Cách Xác Định Số Dư Các Tài Khoản Kế Toán

Hướng dẫn cách xác định số dư của các tài khoản kế toán

Số dư là giá trị còn lại của tài khoản kế toán

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ – Số phát sinh giảm trong kỳ
Số dư đầu kỳ của kỳ này = Số dư cuối kỳ của kỳ trước

1. Các tài khoản CHỈ CÓ số dư Bên Nợ:
Tài khoản 111, 112, 113, 121, 128, 133, 136, 141, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158, 161, 171, 211, 212, 213, 217, 241, 221, 222, 228, 242, 243, 244
Số dư cuối kỳ bên Nợ (dư Nợ cuối kỳ) = Số dư Nợ đầu kỳ + Số phát sinh bên Nợ trong kỳ – Số phát sinh bên Có trong kỳ

2. Các tài khoản CHỈ CÓ số dư Bên Có:
Tài khoản 214, 229, 335, 336, 337, 341, 343, 344, 347, 352, 353, 356, 357, 411, 414, 417, 418, 419, 441, 461, 466
Số dư cuối kỳ bên Có (dư Có cuối kỳ) = Số dư Có đầu kỳ + Số phát sinh bên Có trong kỳ – Số phát sinh bên Nợ trong kỳ

3. Các tài khoản vừa có số dư Bên Nợ, vừa có số dư bên Có (Tài khoản lưỡng tính):
Tài khoản 131, 138, 331, 333, 334, 338, 412, 413, 421
– Trường hợp số dư bên Nợ và cách tính như sau:
Nợ cuối kỳ = Nợ đầu kỳ + Tổng PS Nợ trong kỳ – Có đầu kỳ – Tổng PS Có trong kỳ
– Trường hợp có số dư bên Có cách tính như sau:
Có cuối kỳ = Có đầu kỳ + Tổng PS Có trong kỳ – Nợ đầu kỳ – Tổng PS Nợ trong kỳ

4. Các tài khoản không có số dư:
Đó là các Tài khoản đầu 5, 6, 7, 8, 9 cuối kỳ sẽ không có số dư:
+ TK 521 cuối kỳ sẽ kết chuyển hết vào TK 511
+ TK 511, TK 515, TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 811, TK 821 cuối kỳ sẽ kết chuyển hết vào TK 911
+ TK 911 cuối kỳ sẽ kết chuyển lãi lỗ vào TK 421
+ Và các tài khoản 621, 622, 623, 627 cuối kỳ Sẽ kết chuyển vào TK 154  “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc TK 631 “Giá thành sản xuất”
Số phát sinh Bên Nợ = Số phát sinh Bên Có