Doanh nghiệp HH sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
- Không có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ: (ĐVT: đồng)
– Phân xưởng 1:
- Chi phí VLTT: 495.000.000
- Chi phí NCTT: 55.000.000
- Chi phí SXC: 60.500.000
– Phân xưởng 2:
- Chi phí VLTT: 0
- Chi phí NCTT: 22.500.000
- Chi phí SXC: 24.750.000
Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng số 1 sản xuất hoàn thành 5.000 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở.
- Phân xưởng số 2 nhận 5.000 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 4.500 thành phẩm A, còn lại 500 sản phẩm đang chế dở.
Yêu cầu:
- 1. Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm.
- 2. Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm.
Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào sản xuất một lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVLTT và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang.
Lời giải bài tập kế toán quản trị số 4
Yêu cầu 1: Đánh giá sản phẩm dở dang phân xưởng 1:
Chi phí VLTT = (0 + 495.000.000) / (5.000 + 500) x 500 = 45.000.000
Bảng tính giá thành nửa thành phẩm A
Sản lượng: 5.000
Khoản mục chi phí | Cđk | C | Cck | Z | zđv |
CPVLTT | – | 495.000.000 | 45.000.000 | 450.000.000 | 90.000 |
CPNCTT | – | 55.000.000 | – | 55.000.000 | 11.000 |
CPSXC | – | 60.500.000 | – | 60.500.000 | 12.100 |
Cộng | – | 610.500.000 | 45.000.000 | 565.500.000 | 113.100 |
* Đánh giá sản phẩm dở dang phân xưởng 2:
Sản phẩm dở dang cuối kì của phân xưởng 2 được đánh giá theo giá thành NTP của phân xưởng 1 chuyển sang. Do trong bài không có sản phẩm dở dang đầu kì nên:
- Chi phí VLTT = 90.000 x 500 = 45.000.000
- Chi phí NCTT = 11.000 x 500 = 5.500.000
- Chi phí SXC = 12.100 x 500 = 6.050.000
- Cộng: 56.550.000
Bảng tính giá thành thành phẩm A
Sản lượng: 4.500
KMCP | Dđk | CPSX trong kỳ | Dck | Z | zđv | |
GĐ trước | GĐ này | |||||
Chi phí VLTT | – | 450.000.000 | – | 45.000.000 | 405.000.000 | 90.000 |
Chi phí NCTT | – | 55.000.000 | 22.500.000 | 5.500.000 | 72.000.000 | 16.000 |
Chi phí SXC | – | 60.500.000 | 24.750.000 | 6.050.000 | 79.200.000 | 17.600 |
Cộng | – | 565.500.000 | 47.250.000 | 56.550.000 | 556.200.000 | 123.600 |
Yêu cầu 2: Tính giá thành theo phương pháp song song
Lưu ý:
- Vì SPDD giai đoạn 1 được tính theo chi phí NVL TT nên khi phân bổ chi phí NVL phải phân bổ cho SPDD của phân xưởng 1, PX2 và SP hoàn thành.
- Chi phí NCTT, SXC của phân xưởng 1 không phân bổ cho SPDD của phân xưởng 1 chỉ phân bổ cho SP hoàn thành và SP DD của phân xưởng 2.
– Chi phí giai đoạn 1 trong giá thành thành phẩm:
- Chi phí VLTT = 495.000.000 / (4.500 + 500 + 500) x 4.500 = 405.000.000
- Chi phí NCTT = 55.000.000 / (4.500 + 500) x 4.500 = 49.500.000
- Chi phí SXC = 60.500.000 / (4.500 + 500) x 4.500 = 54.450.000
– Chi phí giai đoạn 2 trong giá thành thành phẩm: là toàn bộ chi phí phát sinh của giai đoạn 2 vì SP dở dang của giai đoạn 2 chỉ tính phần chi phí của giai đoạn 1 chuyển sang. Thực chất được tính như sau:
- Chi phí NCTT = 22.500.000
- Chi phí SXC = 24.750.000
Bảng tính giá thành thành phẩm A
Sản lượng: 4.500
Khoản mục chi phí | Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong ZTP | Z | z | |
PX1 | PX2 | |||
Chi phí VLTT | 405.000.000 | – | 405.000.000 | 90.000 |
Chi phí NCTT | 49.500.000 | 22.500.000 | 72.000.000 | 16.000 |
Chi phí SXC | 54.450.000 | 24.750.000 | 79.200.000 | 17.600 |
Cộng | 508.950.000 | 47.250.000 | 556.200.000 | 123.600 |