Công ty Hiển Vinh có hoạt động chính là kinh doanh thương mại trong kỳ kế toán năm 2020 các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán ghi nhận như sau:
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ.
- Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
- Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ.
- Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
- Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%.
- Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ.
- Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản.
- Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ, khấu hao TSCĐ 12.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ.
- Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000đ, trong đó thuế GTGT 10%.
- Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ, khấu hao TSCĐ 8.000.000đ, tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế và xác định kết quả kinh doanh.
Lời giải
- Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 50.000.000đ
Nợ TK 111: 50.000.000
Có TK 112: 50.000.000
- Nhập kho 4.000 sản phẩm A, giá mua 150.000đ/sp, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán
Nợ TK 156: 4.000 * 150.000 = 600.000.000
Nợ TK 1331: 600.000
Có TK 331: 660.000.000
- Xuất hàng A để bán cho khách hàng M với số lượng 4.200 sp, giá bán 210.000đ/sp, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Biết rằng, số lượng hàng A tồn đầu kỳ là 2.000 sp, tổng trị giá 280.000.000đ. DN tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
Doanh thu:
Nợ TK 131: 970.200.000
Có TK 5111: 4.200 * 210.000 = 882.000.000
Có TK 3331: 88.200.000
Giá vốn:
Nợ TK 632: 610.000.000
Có TK 156: 280.000.000 + 2.200 * 150.000 = 610.000.000
Chi phí vận chuyển hàng tiêu thụ thanh toán bằng tiền mặt 4.000.000đ:
Nợ TK 641: 4.000.000
Có TK 111: 4.000.000
- Ngân hàng báo Nợ 400.000.000đ về khoản thanh toán ở nghiệp vụ 2, số còn lại thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 331: 660.000.000
Có TK 112: 400.000.000
Có TK 111: 260.000.000
- Xuất kho 1000 sp A gửi đi bán, giá bán 250.000đ/sp, thuế GTGT 10%
Nợ TK 157: 1.000 * 150.000 = 150.000.000
Có TK 156: 150.000.000
- Xuất CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng 12.000.000đ, bộ phận quản lý DN 8.000.000đ
Nợ TK 641: 12.000.000
Nợ TK 642: 8.000.000
Có TK 153: 20.000.000
7. Khách hàng M thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản
Nợ TK 112: 970.200.000
Có TK 131: 970.200.000
- Chi phí bán hàng phát sinh bao gồm tiền lương nhân viên 18.000.000đ
Nợ TK 641: 18.000.000
Có TK 334: 18.000.000
Khấu hao TSCĐ 12.000.000đ:
Nợ TK 641: 12.000.000
Có TK 214: 12.000.000
Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 13.200.000đ:
Nợ TK 641: 12.000.000
Nợ TK 1331: 1.200.000
Có TK 331: 13.200.000
Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm là 12.100.000, trong đó thuế GTGT 10%:
Nợ TK 641: 11.000.000
Nợ TK 1331: 1.100.000
Có TK 111: 12.100.000
- Chi phí quản lý DN phát sinh bao gồm: tiền lương nhân viên 15.000.000đ
Nợ TK 642: 15.000.000
Có TK 334: 15.000.000
Khấu hao TSCĐ 8.000.000đ:
Nợ TK 642: 8.000.000
Có TK 214: 8.000.000
Tiền điện, điện thoại phải trả bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.600.000đ:
Nợ TK 642: 6.000.000
Nợ TK 1331: 600.000
Có TK 111: 6.600.000
Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm gồm cả thuế 10% là 4.620.000đ:
Nợ TK 642: 4.200.000
Nợ TK 1331: 420.000
Có TK 111: 4.620.000
- Kết chuyển các khoản để xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 882.000.000
Có TK 911: 882.000.000
Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 720.200.000
Có TK 632: 610.000.000
Có TK 641: 69.000.000
Có TK 642: 41.200.000
Xác định lợi nhuận
Doanh nghiệp lãi: 882.000.000 – 720.200.000 = 161.800.000
Xác định thuế TNDN phải nộp
Nợ TK 821: 161.800.000 * 20% = 32.360.000
Có TK 3334: 32.360.000
Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 161.800.000
Có TK 821: 32.360.000
Có TK 421: 129.440.000