Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu cần cung cấp bản chính hay bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu cần cung cấp bản chính hay bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh? Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu thuộc về cơ quan nào? Trình tự giải quyết yêu cầu ra sao?

Hộ kinh doanh muốn bán lẻ rượu cần đáp ứng điều kiện gì?

Hộ kinh doanh muốn bán lẻ rượu cần đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Điều kiện bán lẻ rượu

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Như vậy, để bán lẻ rượu, hộ kinh doanh cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

– Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu cần cung cấp bản chính hay bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?

Tại Điều 23 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 17 Nghị định 17/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.

4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Theo quy định này thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu sẽ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo mẫu.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.

– Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.

– Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu yêu cầu cung cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mà không yêu cầu bản chính.

Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu thuộc về cơ quan nào? Trình tự giải quyết yêu cầu ra sao?

Thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu được quy định tại Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP và khoản 19 Điều 16 Nghị định 17/2020/NĐ-CP như sau:

Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép

1. Thẩm quyền cấp giấy phép:

a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;

b) Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn;

d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.

2. Thủ tục cấp giấy phép:

a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

b) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

c) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Theo đó, thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ rượu thuộc về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thẩm quyền này sẽ phân theo địa bàn quản lý.