Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi phản ánh nội dung gì? Tài khoản này có mấy tài khoản cấp 2?

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi phản ánh những nội dung nào? Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi có mấy tài khoản cấp 2? Phương pháp kế toán đối với Tài khoản 353 khi thanh lý TSCĐ mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi thế nào?

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi phản ánh những nội dung nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.

b) Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách tài chính hiện hành.

c) Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải được hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ.

Theo đó, Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi được dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp.

Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp để dùng cho công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao động.

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi có mấy tài khoản cấp 2?

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi được quy định tại khoản 2 Điều 63 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Bên Nợ:

– Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty;

– Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;

– Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi;

– Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới.

Bên Có

– Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty từ lợi nhuận sau thuế TNDN;

– Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp;

– Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc hoạt động văn hoá, phúc lợi.

Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 4 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 3531 – Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.

– Tài khoản 3532 – Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ phúc lợi của doanh nghiệp.

– Tài khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.

– Tài khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi có 4 tài khoản cấp 2, bao gồm các tài khoản sau:

– Tài khoản 3531 – Quỹ khen thưởng;

– Tài khoản 3532 – Quỹ phúc lợi;

– Tài khoản 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ;

– Tài khoản 3534 – Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.

Phương pháp kế toán đối với Tài khoản 353 khi thanh lý TSCĐ mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi thế nào?

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu đối với đối với tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi được quy định tại điểm l khoản 3 Điều 63 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

(1) Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá).

(2) Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

– Đối với các khoản chi, ghi:

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)

Có các TK 111, 112, 334,…

– Đối với các khoản thu, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).