Thuế đất là gì? Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế?
Hướng dẫn tra cứu thuế đất online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế:
Bước 01: Truy cập vào trang Cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế tại đường link:
Bước 02: Tại màn hình chính, người nộp thuế kéo tìm mục “Tra cứu thông tin người nộp thuế”
Bước 03:
(1) Đối với tra cứu thông tin người nộp thuế doanh nghiệp: Người nộp thuế tiến hành điền đầy đủ các thông tin:
– Mã số thuế;
– Tên tổ chức cá nhân nộp thuế;
– Địa chỉ trụ sở kinh doanh;
– Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện;
– Mã xác nhận.
(2) Đối với tra cứu thông tin người nộp thuế là cá nhân :
Người nộp thuế bấm chọn “Thông tin vè người nộp thuế TNCN ” trên màn hình hiển thị và điền các thông tin:
– Mã số thuế
– Họ và tên
– Địa chỉ
– Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người
– Mã xác nhận
Bước 04: Xem kết quả
Sau khi hoàn thành các bước điền thông tin và nhập mã xác nhận, website sẽ trả về kết quả trên màn hình. Cụ thể như sau:
– Hiển thị đầy đủ thông tin về đối tượng được tra cứu.
– Trường hợp website hiển thị “Không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp tức doanh nghiệp hoặc cá nhân chưa đăng ký thông tin thuế.
Lưu ý:
Thuế sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải đóng góp vào ngân sách nhà nước khi sử dụng đất. Thuế sử dụng đất gồm hai loại chính: thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Đối tượng nào phải chịu thuế đất phi nông nghiệp?
Căn cứ quy định Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:
Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Theo đó, đối tượng chịu thuế đối với đất phi nông nghiệp bao gồm:
– Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
– Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024: NNT có các khoản được gia hạn tiền nộp thuế thuê đất thuộc nhiều địa bàn thì xử lý như thế nào?
Việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế được quy định tại Điều 65 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế
1. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:
a) Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
c) Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
…
Theo đó, cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ gia hạn nộp thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:
– Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
– Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
– Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Trường hợp người nộp thuế có các khoản được gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2024 thuộc nhiều địa bàn cơ quan thuế quản lý khác nhau theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 64/2024/NĐ-CP thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm truyền thông tin gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất cho cơ quan thuế quản lý có liên quan.
– Người nộp thuế trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế thuộc đối tượng được gia hạn gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất lần đầu hoặc thay thế khi phát hiện có sai sót;
+ Người nộp thuế có thể gửi bằng phương thức điện tử; gửi bản giấy trực tiếp đến cơ quan thuế hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp một lần cho toàn bộ số thuế, tiền thuê đất phát sinh trong các kỳ tính thuế được gia hạn cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế theo tháng (hoặc theo quý) theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
+ Trường hợp Giấy đề nghị gia hạn không nộp cùng với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế tháng (hoặc theo quý) thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2024, cơ quan thuế vẫn thực hiện gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất của các kỳ phát sinh được gia hạn trước thời điểm nộp Giấy đề nghị gia hạn.