File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp mới nhất? Những lưu ý khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định?

File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp mới nhất? Những lưu ý khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định?

File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp mới nhất? Những lưu ý khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định?

File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp mới nhất?

Trong công tác quản lý tài sản, File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp là công cụ không thể thiếu để theo dõi và quản lý toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp.

DƯỚI ĐÂY LÀ FILE EXCEL BẢNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DÀNH CHO DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT:

Với File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp, bộ phận tài chính có thể dễ dàng ghi nhận và phân loại từng tài sản một cách chi tiết và chính xác.

Ngoài ra, File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp giúp cập nhật tình trạng, vị trí và giá trị khấu hao của tài sản theo thời gian.

Sử dụng File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong báo cáo tài chính, hỗ trợ doanh nghiệp quản lý tài sản hiệu quả. Nhờ File Excel Bảng kiểm kê tài sản cố định dành cho doanh nghiệp, việc kiểm kê và quản lý tài sản trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian và công sức.

Những lưu ý khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định?

Khi lập bảng kiểm kê tài sản cố định, cần lưu ý các điểm sau để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài sản:

(1) Thông tin chi tiết về tài sản: Đảm bảo bảng kiểm kê bao gồm các thông tin cơ bản như mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản, và đơn vị quản lý. Điều này giúp phân loại và tra cứu tài sản một cách dễ dàng.

(2) Ngày bắt đầu sử dụng và thời gian khấu hao: Ghi rõ ngày bắt đầu sử dụng và thời gian khấu hao còn lại của tài sản. Đây là yếu tố quan trọng để tính toán giá trị còn lại và phục vụ cho các quyết định quản lý tài chính.

(3) Tình trạng và vị trí của tài sản: Thường xuyên cập nhật tình trạng hiện tại của tài sản (như đang sử dụng, sửa chữa, hoặc đã thanh lý) và vị trí của tài sản để theo dõi tình hình sử dụng và dễ dàng kiểm kê thực tế.

(4) Giá trị ban đầu và giá trị khấu hao: Bảng kiểm kê nên ghi rõ giá trị mua ban đầu, chi phí sửa chữa (nếu có), và giá trị còn lại sau khấu hao. Điều này giúp phản ánh đúng giá trị của tài sản và hỗ trợ trong việc lập báo cáo tài chính.

(5) Chu kỳ kiểm kê và người phụ trách: Xác định chu kỳ kiểm kê tài sản cố định (hàng quý, hàng năm, hoặc theo nhu cầu) và phân công người phụ trách cụ thể cho từng khu vực hoặc đơn vị. Việc này giúp kiểm kê diễn ra suôn sẻ, chính xác, và có trách nhiệm rõ ràng.

Những lưu ý trên sẽ giúp bảng kiểm kê tài sản cố định trở thành công cụ hữu ích trong việc quản lý tài sản của doanh nghiệp, từ đó hỗ trợ tối ưu hóa chi phí và đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài sản.

Nguyên tắc quản lý tài sản cố định như thế nào?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BTC quy định về nguyên tắc quản lý tài sản cố định như sau:

(1) Mọi tài sản cố định hiện có tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp được quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan. Các chỉ tiêu về nguyên giá, hao mòn, khấu hao, giá trị còn lại của tài sản cố định, phần giá trị thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập phân bổ vào chi phí liên doanh, liên kết là số nguyên; trường hợp kết quả xác định các chỉ tiêu này là số thập phân thì được làm tròn theo nguyên tắc cộng thêm 01 vào phần số nguyên.

(2) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm:

– Lập thẻ tài sản cố định, kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành; mỗi tài sản cố định được xác định là một đối tượng ghi sổ kế toán.

– Thực hiện kiểm kê tài sản định kỳ hàng năm; thực hiện điều chỉnh số liệu kế toán nếu có chênh lệch phát sinh khi thực hiện kiểm kê.

– Thực hiện báo cáo kê khai, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

(3) Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp vẫn phải tiếp tục quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định của pháp luật.

Trường hợp tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng sau đó thuộc trường hợp phải thay đổi nguyên giá theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì phải tính hao mòn, trích khấu hao tài sản theo quy định của pháp luật cho thời gian sử dụng còn lại sau khi thay đổi nguyên giá (nếu có).

(4) Nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản cố định quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BTC được sử dụng như sau:

– Nguyên giá tài sản cố định xác định theo quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông tư 23/2023/TT-BTC, giá trị còn lại của tài sản cố định xác định theo quy định tại Điều 16 Thông tư 23/2023/TT-BTC được sử dụng để ghi sổ kế toán, xác định thẩm quyền quyết định sử dụng, xử lý tài sản công theo quy định, kê khai để đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công.

– Không sử dụng nguyên giá tài sản cố định xác định theo quy định tại các Điều 6, 7 và 8 Thông tư 23/2023/TT-BTC, giá trị còn lại của tài sản cố định xác định theo quy định tại Điều 16 Thông tư 23/2023/TT-BTC để: Làm giá bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê tài sản, xác định giá trị để góp vốn liên doanh, liên kết, sử dụng tài sản cố định để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công – tư.