Việc huy động vốn của hợp tác xã phải được sự thông qua của ai? Ai được ưu tiên góp vốn khi hợp tác xã huy động vốn?



Việc huy động vốn của hợp tác xã phải được sự thông qua của ai? Ai được ưu tiên góp vốn khi hợp tác xã huy động vốn? Nghiêm cấm hợp tác xã huy động vốn trong trường hợp nào theo quy định pháp luật hiện hành?



Việc huy động vốn của hợp tác xã phải được sự thông qua của ai?

Căn cứ theo Điều 64 Luật Hợp tác xã 2023 quy định về thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị đầy đủ như sau:

Thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị đầy đủ

5. Thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; việc huy động vốn; việc trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; kết quả định giá tài sản và tài sản chung không chia; quy chế quản lý, sử dụng tài sản và quỹ.

6. Thông qua tổ chức quản trị; quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc tổ chức lại, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Đồng thời, căn cứ theo Điều 70 Luật Hợp tác xã 2023 quy định thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị rút gọn như sau:

Thẩm quyền của Đại hội thành viên theo tổ chức quản trị rút gọn

5. Thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; việc huy động vốn; việc trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; định giá hoặc thông qua kết quả định giá tài sản và tài sản chung không chia; quy chế quản lý, sử dụng tài sản và quỹ.

6. Thông qua tổ chức quản trị, quy chế quản trị nội bộ; phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc tổ chức lại, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

7. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, kiểm soát viên; quyết định số lượng, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm người đại diện theo pháp luật.

Như vậy, việc huy động vốn của hợp tác xã phải được sự thông qua Đại hội thành viên của hợp tác xã.

Việc huy động vốn của hợp tác xã phải được sự thông qua của ai?

Việc huy động vốn của hợp tác xã phải được sự thông qua của ai? (hình từ internet)

Ai được ưu tiên góp vốn khi hợp tác xã huy động vốn?

Căn cứ theo Điều 79 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Huy động vốn và tiếp nhận các khoản hỗ trợ, tặng cho, tài trợ

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ưu tiên huy động vốn từ thành viên để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận với thành viên.

2. Trường hợp huy động vốn từ thành viên chưa đáp ứng đủ nhu cầu thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã huy động vốn từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp nhận các khoản hỗ trợ của Nhà nước thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc quản lý các khoản hỗ trợ của Nhà nước được thực hiện như sau:

a) Khoản hỗ trợ của Nhà nước có quy định đưa vào tài sản chung không chia thì được xác định là tài sản chung không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

Theo quy định nêu trên, hợp tác xã ưu tiên huy động vốn từ thành viên để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận với thành viên.

Như vậy, thành viên hợp tác xã được ưu tiên góp vốn khi hợp tác xã huy động vốn.

Lưu ý: Trường hợp huy động vốn từ thành viên chưa đáp ứng đủ nhu cầu thì hợp tác xã huy động vốn từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.

Hợp tác xã bị cấm huy động vốn trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 100 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Các hành vi bị cấm khi giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Kể từ khi có nghị quyết giải thể, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định giải thể của Tòa án, người đại diện theo pháp luật, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị cấm thực hiện các hành vi sau đây:

a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;

b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;

c) Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;

e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;

g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.

2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hợp tác xã bị cấm huy động vốn dưới mọi hình thức khi có nghị quyết giải thể hợp tác xã, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc quyết định giải thể hợp tác xã của Tòa án.

Lưu ý: Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.