Mẫu Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu nhập khẩu miễn thuế? Thời điểm đăng ký?

Mẫu Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế? Đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế ở đâu? Thời điểm đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là khi nào?

Mẫu Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là mẫu nào?

Mẫu Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế được thực hiện theo Mẫu số 14/CVĐKDMMT/TXNK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 39/2018/TT-BTC:

Mẫu Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế?

TẢI VỀ Mẫu Công văn đề nghị đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.

Đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế ở đâu?

Địa điểm đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế được quy định tại Điều 104 Thông tư 38/2015/TT-BTC như sau:

Đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
3. Người đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế: tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa (chủ dự án, chủ cơ sở đóng tàu,…) là người đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế (theo mẫu số 13/ĐKDMMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp đăng ký Danh mục miễn thuế bản giấy). Trường hợp chủ dự án không trực tiếp nhập khẩu hàng hoá miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ hoặc Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa thì nhà thầu, Công ty cho thuê tài chính sử dụng danh mục miễn thuế do chủ dự án đã đăng ký với cơ quan hải quan.
4. Nơi đăng ký Danh mục
Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính đối với dự án không xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc Cục Hải quan gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan. Cục trưởng Cục Hải quan lựa chọn và giao cho một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.
Trường hợp Cục Hải quan quản lý hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan xem xét quyết định giao Chi cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đối với các dự án thuộc địa bàn tỉnh đó.

Theo đó, địa điểm đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế được quy định cụ thể như sau:

– Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư đối với dự án xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư; hoặc

– Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính đối với dự án không xác định được Cục Hải quan nơi thực hiện dự án đầu tư; hoặc

– Cục Hải quan gần nhất đối với tỉnh, thành phố không có cơ quan hải quan.

Cục trưởng Cục Hải quan sẽ lựa chọn và giao cho một đơn vị có đủ khả năng thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế.

Lưu ý: Trong trường hợp Cục Hải quan quản lý hải quan đối với một số tỉnh thì ngoài đơn vị đăng ký Danh mục nêu trên, Cục trưởng Cục Hải quan xem xét quyết định giao Chi cục Hải quan quản lý hải quan trên địa bàn tỉnh nơi có dự án đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế đối với các dự án thuộc địa bàn tỉnh đó.

Thời điểm đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là khi nào?

Thời điểm đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế được quy định tại Điều 104 Thông tư 38/2015/TT-BTC như sau:

Đăng ký Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
7. Thời điểm đăng ký Danh mục: Trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đầu tiên của dự án, hạng mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộng.
8. Trách nhiệm của người nộp thuế:
a) Thực hiện việc đăng ký, sửa Danh mục hàng hóa được miễn thuế qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (trừ trường hợp chưa thực hiện được việc đăng ký Danh mục qua Hệ thống):
a.1) Người nộp thuế khai báo đầy đủ thông tin Danh mục hàng hóa được miễn thuế theo các tiêu chí, định dạng chuẩn gửi đến Hệ thống;
a.2) Nộp các chứng từ thuộc hồ sơ đăng ký, sửa Danh mục miễn thuế theo quy định tại Điều này;
a.3) Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan thông qua Hệ thống;
a.4) Lưu giữ các chứng từ liên quan đến cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho cơ quan hải quan, cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định.
b) Tự xác định nhu cầu sử dụng và xây dựng Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế theo quy định có liên quan;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai chính xác, trung thực các mặt hàng nhập khẩu tại Danh mục miễn thuế và việc sử dụng đúng mục đích miễn thuế đối với số hàng hoá này.

Theo đó, thời điểm thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế là trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đầu tiên của dự án, hạng mục, giai đoạn dự án hoặc dự án mở rộng.