Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại theo nguyên tắc nào? Tài khoản này có số dư cuối kỳ không?

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có mấy tài khoản cấp 2? Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại theo nguyên tắc nào? Tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có số dư cuối kỳ không?

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có mấy tài khoản cấp 2?

Căn cứ khoản 2 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Kết cấu và nội dung phản ánh chung
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
– Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Theo đó, tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;

– Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Trong đó:

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:

+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;

+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

Việc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Nguyên tắc kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

– Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định chi phí thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.

– Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

– Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại có số dư cuối kỳ không?

Căn cứ khoản 2 Điều 95 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
c) Kết cầu và nội dung phản ánh của tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Bên Có:
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
– Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
– Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” nhỏ hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” không có số dư cuối kỳ.

Như vậy, theo quy định này thì tài khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại không có số dư cuối kỳ.