Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu?

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu? Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu gồm những gì?

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu?

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu là mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC:

Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu?

TẢI VỀ Mẫu Tờ khai đăng ký thuế dùng cho nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu.

Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu phụ nước ngoài được quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như sau:

Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Địa điểm nộp và hồ sơ đăng ký thuế lần đầu thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 31; Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Quản lý thuế và các quy định sau:
4. Đối với người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (như: thuế thu nhập cá nhân, lệ phí môn bài…) nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);
– Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
5. Đối với người nộp thuế là nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đến cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

Đồng thời, căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định:

Đối tượng đăng ký thuế
2. Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:
đ) Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (sau đây gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).

Theo đó, hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC;

– Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC (nếu có); TẢI VỀ

– Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

Nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế có mấy chữ số?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

Cấu trúc mã số thuế
3. Phân loại cấu trúc mã số thuế
d) Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư này đăng ký nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài liên danh với các tổ chức kinh tế Việt Nam để tiến hành kinh doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng thầu và các bên tham gia liên danh thành lập ra Ban Điều hành liên danh, Ban Điều hành liên danh thực hiện hạch toán kế toán, có tài khoản tại ngân hàng, chịu trách nhiệm phát hành hóa đơn; hoặc tổ chức kinh tế tại Việt Nam tham gia liên danh chịu trách nhiệm hạch toán chung và chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên danh thì được cấp mã số thuế 10 chữ số để kê khai, nộp thuế cho hợp đồng thầu.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam đã được bên Việt Nam kê khai, khấu trừ nộp thuế thay về thuế nhà thầu thì nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài được cấp một mã số thuế 10 chữ số để kê khai tất cả các nghĩa vụ thuế khác (trừ thuế nhà thầu) tại Việt Nam và cung cấp mã số thuế cho bên Việt Nam.

Theo đó, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế nhà thầu trực tiếp với cơ quan thuế thì được cấp mã số thuế 10 chữ số theo từng hợp đồng.

Trường hợp nhà thầu phụ nước ngoài có văn phòng tại Việt Nam đã được bên Việt Nam kê khai, khấu trừ nộp thuế thay về thuế nhà thầu thì nhà thầu phụ nước ngoài được cấp một mã số thuế 10 chữ số để kê khai tất cả các nghĩa vụ thuế khác (trừ thuế nhà thầu) tại Việt Nam và cung cấp mã số thuế cho bên Việt Nam.