Tải 06 biểu mẫu lĩnh vực kiểm toán doanh nghiệp của kiểm toán nhà nước mới nhất? Căn cứ vào đâu để ban hành quyết định kiểm toán nhà nước?

Tải 06 biểu mẫu lĩnh vực kiểm toán doanh nghiệp của kiểm toán nhà nước mới nhất? Căn cứ vào đâu để ban hành quyết định kiểm toán nhà nước?

Tải 06 biểu mẫu lĩnh vực kiểm toán doanh nghiệp của kiểm toán nhà nước mới nhất hiện nay? Căn cứ vào đâu để ban hành quyết định kiểm toán nhà nước? Quyết định kiểm toán nhà nước phải bao gồm những nội dung nào?

Tải 06 biểu mẫu lĩnh vực kiểm toán doanh nghiệp của kiểm toán nhà nước mới nhất?

Căn cứ theo Mục lục Hệ thống mẫu biểu hồ sơ kiểm toán ban hành kèm theo Quyết định 01/2023/QĐ-KTNN được sửa đổi bởi Điều 2 Quyết định 09/2023/QĐ-KTNN, 06 biểu mẫu lĩnh vực kiểm toán doanh nghiệp mới nhất gồm có:

– Mẫu số 01/KHKT-DN: Kế hoạch kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp)

 Mẫu số 01/KHKT-DN

– Mẫu số 01/BBKT-DN: Biên bản kiểm toán… (Áp dụng cho Tổ kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp)

 Mẫu số 01/BBKT-DN

– Mẫu số 01/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp)

 Mẫu số 01/BCKT-DN

– Mẫu số 02/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và việc thực hiện quyền, trách nhiệm của người đại diện vốn nhà nước trong quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước của các doanh nghiệp nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở xuống)

  Mẫu số 02/BCKT-DN

– Mẫu số 03/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán kết quả tư vấn định giá và xử lý các vấn đề tài chính trước khi chính thức công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa)

  Mẫu số 03/BCKT-DN

– Mẫu số 04/BCKT-DN: Báo cáo kiểm toán… (Áp dụng cho cuộc kiểm toán quyết toán giá trị phần vốn nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công ty cổ phần.

 Mẫu số 04/BCKT-DN

Căn cứ vào đâu để ban hành quyết định kiểm toán nhà nước? Quyết định kiểm toán nhà nước phải bao gồm những nội dung nào?

Căn cứ Điều 30 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019) quy định, Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành quyết định kiểm toán khi có một trong các căn cứ sau đây:

– Kế hoạch kiểm toán hằng năm của Kiểm toán nhà nước;

– Yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

– Đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 và được Tổng Kiểm toán nhà nước chấp nhận.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 31 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định những nội dung phải có trong quyết định kiểm toán bao gồm:

– Căn cứ pháp lý để thực hiện cuộc kiểm toán;

– Đơn vị được kiểm toán;

– Mục tiêu, nội dung, phạm vi kiểm toán;

– Địa điểm kiểm toán, thời hạn kiểm toán;

– Trưởng Đoàn kiểm toán và các thành viên của Đoàn kiểm toán.

Thời hạn kiểm toán nhà nước là bao lâu? Việc kiểm toán nhà nước được thực hiện tại đâu?

Căn cứ Điều 34 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định thời hạn kiểm toán như sau:

Thời hạn kiểm toán

1. Thời hạn của cuộc kiểm toán được tính từ ngày công bố quyết định kiểm toán đến khi kết thúc việc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán.

2. Thời hạn của một cuộc kiểm toán không quá 60 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp phức tạp, cần thiết kéo dài thời hạn kiểm toán thì Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 30 ngày.

3. Đối với cuộc kiểm toán để đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công có quy mô toàn quốc, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cụ thể về thời hạn kiểm toán.

Theo đó, thời hạn của một cuộc kiểm toán không quá 60 ngày được tính từ ngày công bố quyết định kiểm toán đến khi kết thúc việc kiểm toán tại đơn vị được kiểm toán (trừ cuộc kiểm toán để đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công có quy mô toàn quốc)

Trường hợp phức tạp, cần thiết kéo dài thời hạn kiểm toán thì Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 30 ngày.

Đối với kiểm toán để đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong quản lý và sử dụng tài chính công, tài sản công có quy mô toàn quốc, Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định cụ thể về thời hạn kiểm toán.

Căn cứ Điều 35 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 quy định như sau:

Địa điểm kiểm toán

1. Việc kiểm toán được thực hiện tại đơn vị được kiểm toán, trụ sở Kiểm toán nhà nước hoặc tại địa điểm khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.

2. Trường hợp việc kiểm toán được thực hiện ngoài trụ sở đơn vị được kiểm toán thì đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.

Theo như quy định trên, việc kiểm toán có thể được thực hiện tại:

– Tại đơn vị được kiểm toán, trụ sở Kiểm toán nhà nước

– Tại địa điểm khác do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định.

Trường hợp việc kiểm toán được thực hiện ngoài trụ sở đơn vị được kiểm toán thì đơn vị được kiểm toán có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu theo quy định của Tổng Kiểm toán nhà nước.