Mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?

Mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu? Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh bao gồm những giấy tờ gì?

Mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?

Mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh là Mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh bao gồm những giấy tờ được quy định tại điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng (trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo Điều ước quốc tế; hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 Thông tư này) gồm:
1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.
2. Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế, cụ thể như sau:
g) Hoàn thuế đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh:
Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnh bao gồm những giấy tờ như sau:

– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

– Bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu số 01-4/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu bảng kê chứng từ hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh


Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc xử lý hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 27 Thông tư 80/2021/TT-BTC như sau:

Trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật thuế:

– Hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng.

– Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học.

– Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế:

– Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế nêu tại khoản 1 Điều 27 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ trường hợp quy định tại điểm b, c khoản này) đối với người nộp thuế do Cục Thuế quản lý trực tiếp và người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.

Riêng các Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởng Cục Thuế có thể phân công cho Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế, bao gồm:

+ Phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế;

+ Xác định số thuế được hoàn;

+ Xác định số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp phải bù trừ với số thuế được hoàn;

+ Dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có);

+ Sau đó Chi cục Thuế chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Thuế để tiếp tục thực hiện hoàn thuế theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

– Cục Thuế nơi người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với dự án đầu tư của người nộp thuế.

– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.