Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào?

Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào? Có được miễn tiền chậm nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do tai nạn bất ngờ hay không?

Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào?

Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là Mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC sau đây:

Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào?

TẢI VỀ Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp

Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào?

Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Có được miễn tiền chậm nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do tai nạn bất ngờ hay không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
8. Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 27 Điều 3 của Luật này.

Chiếu theo quy định trên, tại khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019 quy định trường hợp bất khả kháng như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
27. Trường hợp bất khả kháng bao gồm:
a) Người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
b) Các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, trường hợp bất khả kháng gồm có trường hợp người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do tai nạn bất ngờ.

Như vậy, người nộp thuế bị thiệt hại vật chất do tai nạn bất ngờ thì được miễn tiền chậm nộp thuế theo quy định.

Hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế do người nộp thuế bị tai nạn bất ngờ gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
2. Hồ sơ miễn tiền chậm nộp
a) Đối với trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ bao gồm:
a.1) Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế theo mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
a.3) Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
a.4) Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
a.5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

Như vậy, theo quy định trên, hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp thuế do người nộp thuế bị tai nạn bất ngờ có những giấy tờ sau đây:

(1) Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế theo mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;

(2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);

(3) Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);

(4) Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);

(5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).

TẢI VỀ Mẫu văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế

Việc giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế do người nộp thuế bị tai nạn bất ngờ được thực hiện thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
1. Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.

Như vậy, theo quy định trên, việc giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế do người nộp thuế bị tai nạn bất ngờ được thực hiện như sau:

Bước 1: Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.

TẢI VỀ Mẫu thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu

TẢI VỀ Mẫu thông báo về việc không chấp thuận miễn tiền chậm nộp

TẢI VỀ Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp