Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa dùng để Xác định số lượng, qui cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa trước khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. 

1.  Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Đơn vị: …Kế toán Việt Hưng…
Bộ phận: ………………
Mẫu số 03 – VT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

 

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày… tháng…năm….
Số: ……………

– Căn cứ…… số… ngày… tháng… năm… của………
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà………………… Chức vụ…………… Đại diện………… Trưởng ban
+ Ông/Bà………………… Chức vụ…………… Đại diện……………… Ủy viên
+ Ông/Bà………………… Chức vụ…………… Đại diện……………… Ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại:

Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất
A B C D E 1 2 3 F
                 
                 
                 
                 

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: ………
…………………………
 

Đại diện kỹ thuật
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Trưởng ban
(Ký, họ tên)

 

Đơn vi: Công ty ……
Bộ phn:……….
                       Mẫu số: 03 – VT

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC 
  Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

 

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM

VẬT TƯ, CÔNG C, SN PHM, HÀNG HÓA

Ngày….tháng …năm….
Số………………

– Căn cứ……….số ……..ngày….tháng…..năm…….của……………………………………………
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà………………………………………………..Chức vụ ……………………………………..
Đại điên………………………………………………….Trưởng ban
+ Ông/Bà………………………………………………..Chức vụ………………………………………
Đại diện…………………………………………………..Ủy viên…
+ Ông/Bà…………………………………………………Chức vụ……………………………………….
Đại diện…………………………………………………..Ủy viên.
Đã kiểm nghiệm các loại:

Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Phương thức kiểm nghiệm Đơn vị tính Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, phẩm chất Số lượng không đúng quy cách, phẩm chất
A B C D E 1 2 3 F
                 
                 
                 
                 
                 

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm:………………………………………………….
 

Đại din k thut
(Ký, họ tên)
 
Thủ kho
(Ký, họ tên)
 
Trưởng ban
(Ký, họ tên)

2. Các lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Góc bên trái của Biên bản kiểm nghiệm ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng.
Biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp:
– Nhập kho với số lượng lớn;
– Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa có tính chất lý, hóa phức tạp;
– Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa quý hiếm;

Những vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt lớn về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm.

– Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên nhãn hiệu, quy cách và mã số của vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm hàng hóa kiểm nghiệm.
– Cột D: “Phương thức kiểm nghiệm” ghi phương pháp kiểm nghiệm toàn diện hay xác suất.
– Cột E: Ghi rõ đơn vị tính của từng loại
– Cột 1: Ghi số lượng theo hóa đơn hoặc phiếu giao hàng.
– Cột 2 và 3: Ghi kết quả thực tế kiểm nghiệm.

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: ghi rõ ý kiến về số lượng, chất lượng, nguyên nhân đối với vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất và cách xử lý.

Biên bản kiểm nghiệm lập 2 bản:
– 1 bản giao cho phòng, ban cung tiêu/hoặc người giao hàng.
– 1 bản giao cho phòng, ban kế toán.
Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất so với chứng từ hóa đơn, thì lập thêm một liên, kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết.